TRẠCH LAN
03/09/2025
LĨNH NAM BẢN THẢO TÂN BIÊN
TRẠCH LAN – 澤蘭

澤蘭號曰核幔細 Trạch lan hiệu viết cây Mần tưới
良苦微温能活快 Lương khổ vi ôn năng hoạt khoái
破塊除廱利小腸 Phá khối trừ ung lợi tiểu trường
婦人血暈幷劳瘵 Phụ nhân huyêt vựng tịnh lao sái
TRẠCH LAN gọi là cây Mần tưới
Vị đắng hơi ôn, tính hoạt lợi
Phá khối, trừ ung, thông Tiểu trường
Đàn bà huyết vậng, ho lao khỏi.
Tân biên:
Trạch lan hay Mần tưới , theo tài liệu dược liệu ở nước ta tên khoa học là Eupatorium fortunei, họ Cúc – Asteraceae. Nhưng ở Trung Quốc loài này phổ biến dưới tên Bội lan (佩兰).
[Theo các tài liệu TQ, Trạch lan trong Thần Nông Bản Thảo Kinh được xác định là loài Lycopus lucidus Turcz., thuộc họ Hoa môi – Lamiaceae, khác hẳn loài Mần tưới nước ta sử dụng ].
Công dụng, cách dùng: Trị kinh nguyệt không đều, ứ huyết sau khi sinh đẻ; chữa phù thũng, mụn nhọt; còn dùng trừ bọ gà, mạt gà, rệp, mọt, bọ chó (lấy cành lá lót ổ, 3-4 ngày thay 1 lần).
Bài thuốc:
1. Kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, kinh trệ, kinh bế, sau sinh máu hôi không thông: Mần tưới 30g, sắc uống. Kinh chậm kỳ, huyết xấu kinh nhạt, gia Ích mẫu 12g, Hương phụ chế 8g.
2.Đơn độc sưng đau, chấn thương huyết ứ: Mần tưới, Huyết giác đều 20g, sắc uống.


Bài viết mới nhất
Ứng dụng Google store
Cây thuốc Đà Nẵng
Lượt truy cập
- Đang online: 1
- Hôm nay: 5
- Tất cả: 51721
