TRÀ THUỐC phòng trị Liệt dương Lãnh cảm
09/11/2023
*Trà nhục thung dung:
-Nguyên liệu: Nhục thung dung 5g, Hồng trà 3g.
-Công dụng: Bổ thận ích tinh, nhuận táo hoạt trường.
-Chủ trị: Đàn ông liệt dương, di tinh; đàn bà vô sinh, lãnh cảm, thắt lưng đầu gối lạnh đau, băng huyết, đới hạ ( huyết trắng), huyết khô đại tiện bón, di niệu (đái són).
*Trà thung dung đỗ trọng:
-Nguyên liệu: Nhục thung dung 5g, Đỗ trọng 3g, Thỏ ty tử 3g, Ngũ vị tử 3g, Tục đoạn 3g, Hồng trà 5g.
–Công dụng: Bổ thận ích tinh.
-Chủ trị: Đàn ông ngũ lao thất thương, liệt dương, ngứa hạ bộ, tiểu tiện buốt rát, nước tiểu khi đỏ khi vàng.
*Trà tiên mao:
-Nguyên liệu: Tiên mao 5g, Hồng trà 3g.
-Công dụng: Ôn thận dương, tráng gân cốt.
-Chủ trị: Đàn ông liệt dương, tinh lạnh, không nín tiểu được, bụng ngực lưng gối gặp lạnh hay đau, đàn bà lãnh cảm, tính dục giảm sút.
*Trà tiên mao gia bì:
–Nguyên liệu: Tiên mao 5g, Ngũ gia bì 3g, Hồng trà 3g.
–Công dụng: Bổ thận, mạnh gân.
–Chủ trị: Dây gân lưng gối co rút, cơ da tê dại, khớp xương co duỗi khó khăn; liệt dương, phụ nữ tử cung lạnh, vô sinh.
*Trà ba kích thiên:
-Nguyên liệu: Ba kích thiên 5g, Hồng trà 3g.
-Công dụng: Bổ thận dương, mạnh gân xương, trừ phong thấp, hạ huyết áp.
-Chủ trị: Liệt dương, bụng dưới lạnh đau, tiểu tiện không cầm, phụ nữ kinh nguyệt không đều, tử cung hàn lãnh vô sinh, phong hàn thấp tý.
*Trà ba du:
–Nguyên liệu: Ba kích 5g, Ngô thù du 3g, Nhục quế 2g, Hồng trà 3g.
-Công dụng: Ôn thận, ấm tử cung.
-Chủ trị: Phụ nữ tử cung lạnh lâu ngày, kinh nguyệt không đều, khi nhiều khi ít, xích bạch đới hạ.
*Trà dâm dương hoắc:
–Nguyên liệu: Dâm dương hoắc 5g, Hồng trà 3g.
–Công dụng: Bổ thận tráng dương, khu phong trừ thấp, bình suyễn, hạ huyết áp.
–Chủ trị: Đàn ông liệt dương, di tinh, tiểu tiện rơi rớt, cân mạch co rút, bán thân bất toại, lưng gối vô lực, phong thấp tý thống.
*Trà dâm dung:
–Nguyên liệu: Dâm dương hoắc 5g, Nhục thung dung 3g, Hồng trà 3g.
-Công dụng: Ôn thận tráng dương.
–Chủ trị: Đàn ông thận dương hư, liệt dương, di tinh, tay chân lạnh; đàn bà tính dục giảm, tử cung lạnh, vô sinh.
*Trà dâm dương quế:
–Nguyên liệu: Dâm dương hoắc 5g, Nhục quế 3g, Trần bì 3g, Binh lang 3g, Gừng sống 3g, Hồng trà 5g.
-Công dụng: Ôn bổ tỳ thận.
-Chủ trị: Di tinh, liệt dương, tỳ thận dương hư, đau bụng do lạnh, ăn uống kém, lưng đau ê, người mỏi mệt.
*Trà dương khởi thạch:
-Nguyên liệu: Dương khởi thạch 10g, Hồng trà 3g. (Nên sắc Dương khởi thạch sôi trước 10-15 phút mới cho trà vào sau).
–Công dụng: Ôn bổ mệnh môn.
–Chủ trị: Đàn ông liệt dương, đàn bà tử cung lạnh, vô sinh, lãnh cảm.
*Trà toả dương long cốt:
–Nguyên liệu: Toả dương 5g, Long cốt 3g, Nhục thung dung 3g, Tang phiêu tiêu 3g, Phục linh 3g, Hồng trà 3g.
–Công dụng: Bổ thận tráng dương, sáp tinh.
-Chủ trị: Thận hư di tinh, liệt dương, di niệu, huyết trắng dầm dề.
*Trà toả dương sâm:
–Nguyên liệu: Toả dương 5g, Đảng sâm 3g, Sơn dược 3g, Phúc bồn tử 2g, Hồng trà 3g.
-Công dụng: Bổ tỳ ích thận.
–Chủ trị : Tỳ thận khí hư gây liệt dương, tảo tiết, di tinh, di niệu, huyết trắng.
*Trà đông trùng hạ thảo:
–Nguyên liệu: Đông trùng hạ thảo 3g, Hồng trà 3g.
-Công dụng: Bổ hư ích tinh, trị ho, tan đàm.
–Chủ trị: Liệt dương, di tinh, nhiều mồ hôi, ho suyễn nhiều đàm, lưng gối đau ê.
*Trà kim toả cố tinh:
–Nguyên liệu: Sa uyển 5g, Khiếm thiệt 3g, Liên tu 3g, Long cốt 3g, Mẫu lệ 3g, Hoa trà 5g.
–Công dụng: Bổ thận ích tinh, cố tinh.
–Chủ trị: Tinh hoạt khó cầm (xuất tinh sớm), di niệu (đái són).
PHAN LANG
(Theo Trà ẩm bảo kiện cố vấn)
Bài viết mới nhất
Ứng dụng Google store
Cây thuốc Đà NẵngLượt truy cập
- Đang online: 1
- Hôm nay: 9
- Tất cả: 38093