Trang nhà LƯƠNG Y PHAN CÔNG TUẤN

Sinh phần anh cất nơi đây

Lan man y dược, cỏ cây quê nhà

Cám ơn người đã ghé qua !

Cẩm nang Đông dược: GIÚP NHỚ PHƯƠNG THANG

30/10/2023

Lương y PHAN CÔNG TUẤN soạn

 

Tứ vật Địa – Thược – Quy – Khung;
Sâm – Linh – Truật – Thảo tương phùng Tứ quân.
Nhị tứ hoà hợp : Bát trân,
Thêm Kỳ với Quế vẹn phân Thập toàn.
Bổ trung ích khí Hoàng kỳ –
Sâm – Quy – Truật – Thảo – Trần bì – Sài – Thăng.
Quy tỳ Viễn chí – Táo nhân –
Sâm – Kỳ – Quy – Truật – Nhãn – Thần – Thảo-Hương.
Dưỡng vinh: Thập bổ bỏ Khung
Gia Trần – Vị – Viễn – Táo – Khương mà thành.
Sinh mạch ích khí dưỡng âm
Sinh tân liễm hãn Mạch – Sâm – Vị dùng.
Lục vị Thục địa – Hoài sơn –
Bạch linh – Trạch tả – Mẫu đơn – Sơn thù.
Bát vị Quế – Phụ thêm vô,
Mạch môn – Ngũ vị thay phò Bát tiên.
Bát vị – Ngưu tất – Sa tiền
Là hoàn Thận khí phương truyền Tế sinh.
Tả quy Địa – Dược – Thù – Ty –
Câu kỷ – Ngưu tất – Lộc – Quy (cao rùa).
Hữu quy Địa – Dược – Thù – Ty –
Kỷ – Trọng – Quế – Phụ – Đương quy – Lộc sừng .
Thái sơn bàng thạch: Bát trân
Bỏ Linh, Cầm – Đoạn – Kỳ – S.Nhân thế vào.
Thất bảo mỹ nhiệm Hà – Quy –
Kỷ – Linh – Tất – Phá – Thỏ ty hợp cùng .
Dưỡng tâm (thang) bổ huyết ninh tâm
Thần – Linh- Viễn – Vị – Thảo – Sâm – Quế – Kỳ-
Táo nhân – Bá tử – Khung – Quy –
Bán hạ – Khương – Táo tâm suy nên dùng.

Tam Sâm – nhị Mạch – nhị Nhân –
Địa – Quy – Viễn – Vị – Cánh – Thần Bổ tâm(đơn).
Kim quỹ Toan táo nhân thang
Linh – Tri – Khung – Thảo thần an nhiệt trừ.
Phục mạch Chích thảo – Táo – Sâm –
Quế – Khương – Giao – Mạch – Ma nhân – Địa hoàng.
Khí hư tự hãn Ngọc bình (phong tán)
Hoàng kỳ – Bạch truật lại trình Phòng phong.
Tứ thần ôn sáp thận tỳ
Nhục khấu – Ngũ vị -(Bổ) Cốt chi – Ngô thù.

Tứ nghịch thang chủ hồi dương
Ôn trung chỉ tả Phụ – CKhương – Thảo hoà.
Tiểu kiến (trung) chính Quế chi phương
Bội liều Thược dược, Di đường gia vô.
Đại kiến (trung) Xuyên tiêu, Gừng khô,
Nhân sâm bổ ích, gia vô Di đường.
Quế chi Thược – Thảo – Táo – S.Khương;
Ma hoàng Hạnh – Thảo dẫn đường Quế chi .
Đại thanh long = Ma hoàng phương +
Thạch cao, Đại táo, Sinh khương phối vào.
Tiểu thanh long Bán hạ quân
Ma – Thược – SKhương – Quế – Vị – Tân – Thảo hoà.
Hương tô (ẩm) Hương phụ – Tử tô –
Trần bì – Cam thảo gia vô ít gừng.
Cửu vị khương hoạt TTân – PPhong –
BChỉ – Cầm – Thương – Thảo – Địa – Khung thấp trừ.
Tang cúc (ẩm) Kiết cánh – Hạnh nhân –
Liên kiều – Cam thảo – Lô căn – Bạc hà .
Ngân kiều (tán) Đậu xị – Bạc hà –
Thảo – Lô – Trúc – Kiết – Giới hoa – Ngưu bàng.
Sâm tô (ẩm) Cát – Kiết – Tiền hồ –
Mộc hương – Chỉ xác thêm vô Nhị trần.
Thuốc Nam Ngân – Bạc Trúc – Kinh
Sơ phong thanh nhiệt phối Sinh thảo dùng.
Bại độc Khương – Độc – Sài – Tiền –
Khung – Linh – Xác – Cánh phối liền Thảo – Sâm.
Khương độc thắng thấp Độc – Phòng –
Xuyên khung – Cảo bản chung lòng Mạn kinh .
Ngũ tích = Bình vị + Nhị trần
Khung – Quy – Thược – Cánh – 2Chỉ – Càn – Quế – Ma.
Nhị trần táo thấp hoá đàm
Bạch linh – Bán hạ – Trần – Cam thảo hoà.
Bán hạ Bạch truật Thiên ma
Bạch linh – Cam thảo lại gia Trần bì.
Bình vị ôn thấp vận tỳ
Thương truật – Hậu phát – Trần bì – Thảo chung .
Thấp nhiệt Nhân trần cao thang
Nhân trần – Chi tử – Đại hoàng phối phương.
(TN) Tỳ giải – Chi tử – Thổ linh –
Quế chi phối với Rễ tranh – Mã đề.
Hoắc hương chính khí Phúc (bì)- Tô (diệp)
HPhát – BTruật – BChỉ – KCánh hợp vô Nhị trần.
Ngũ linh Trư – Phục lưỡng linh
Bạch truật – Trạch tả lại trình Quế tâm.
Chân vũ lợi thấp ôn dương
Tam Bạch – Phụ tử – Càn cương phối dùng.
Tứ quân gia vị Càn cương
Khứ Sâm: Thận trước; Linh nhường: Lý trung.
Tiểu sài (hồ) hoà giải thiếu dương
Sài – Cầm – Sâm – Hạ – Táo – Khương – Thảo hoà.
Đại hoàng – Thược – Thiệt lại gia
Khử đi Sâm – Thảo là toa Đại sài (hồ ).
Hậu phát thất vật Tiểu thừa
Quế – SKhương – Thảo – Táo giải cơ nhuận trường.
Cát căn thang có Ma hoàng
Hợp cùng với Quế chi thang mà thành.
Bạch hổ Tri mẫu – Thạch cao –
Cam thảo – Ngạnh mễ thêm vào mà nên.
Thanh dinh Tê giác – Địa hoàng –
Trúc diệp – Liên – Mạch – Huyền – Đan – Ngân – Kiều.
(TN)Thanh nhiệt giải độc Ngân hoa-
Lá tre – Thảo đất – Mạch – Sa(sâm) – Sắn(dây) – Sài (đất).
Long đởm(tả can) Thông – Tả – Cầm – Chi –
Sài hồ -Sinh địa – Thảo – Quy – Sa tiền .
Tần giao – Miết giáp Sài hồ –
Đương quy – Tri mẫu thêm vô (Địa)Cốt bì.
Hương nhu – Trúc diệp thuốc ta
Sắn dây – Rau má giải tà thử xâm .
Thanh thử ích khí Tây (dương) sâm
Trúc – Tri – Mạch – Hộc lại tầm Hoàng liên –
Cam thảo – Ngạnh mễ – Cuống sen –
Vỏ quả dưa hấu nhớ liền đem gia .
Thiên ma Câu …, Thạch – Chi – Cầm –
Ký sanh – Tất – Trọng – Ích – Thần – Dạ giao .
Thuốc nam Trúc diệp – Câu đằng –
Mạch – Địa – Núc nác – Dành dành – Lá vông.
Thuốc nam Trấn kinh an thần
Thảo – Chu – Mài – Mạch – Táo nhân – Bán – Bồ.
Nhuận táo Sa sâm Mạch đông
Thiên hoa – Ngọc trúc – (Biển) Đậu – Tang(diệp) – Thảo hoà.
Thanh táo cứu phế Thạch cao –
Nhân sâm – Cam thảo – A giao – Tỳ bà –
Mạch môn – Tang diệp lại gia
Hạnh nhân cùng phối với Ma nhân dùng.
Hoà vị Bán hạ tả tâm
Can khương – Sâm – Thảo – Liên – Cầm – Táo gia .
Ô mai Quế(chi) – Phụ(tử) – H.Bá – H.Liên-
Sâm – CKhương – Tiêu – Tế – Quy yên hồi trùng.
Tiêu thực hoà vị Bão hoà
Linh – Kiều – La bặc – Khúc – Tra – Bán – Trần.
Chỉ thực tiêu bĩ Phác – H.Liên –
Can khương – Nha – Bán phối liền Tứ quân.
Tô tử giáng khí Bán – Bì –
Phác – Thảo – Nhục quế – Đương quy – Tiền hồ.
Giáng khí Tam tử dưỡng thân
Bạch giới – La bặc lại cần Tử tô.
Tiêu dao tam Bạch – Quy – Sài –
Bạc hà – Cam thảo thêm vài lát Khương .
Việt cúc Hương phụ – Xuyên khung –
Thương truật – Thần khúc hợp cùng Sơn chi .
(SHồ) Sơ can Sài – Thược – Xác – Khung –
Cam thảo – Hương phụ hoặc dùng Uất kim.
(SHồ)Thanh can Sài – Thược – Đơn – Chi –
Thanh bì – Cầm – Thảo – Đương quy – Câu đằng.
Hoá can tiễn Thược – Đơn – Chi –
Bôi mẫu – Trạch tả – Thanh – Trần (bì) phối chung .
Tứ nghịch tán chủ sơ can
Thược – Sài – Thiệt – Thảo uất tan khí điều.
(Tứ nghịch thang chủ hồi dương
Ôn trung chỉ tả Phụ – CKhương – Thảo hoà.)
Bổ dương hoàn ngũ Hoàng kỳ –
Địa long – Xích thược – Khung – Quy – Đào – Hồng.
Huyết phủ (trục ứ) Tứ vật – Đào – Hồng –
Xác – Sài – Tất – Cánh – Thảo chung phối vào.
Giao ngải Kim quỹ phương truyền
Tứ vật – Giao – Ngải – Thảo liền phối chung.
Thanh nhiệt chỉ huyết Nõn sen –
Huyết dụ – Trắc bá – Hạn liên – Dành dành.
Hàn hạ Đại thừa khí thang
Hậu phát – Chỉ thiệt – Đại hoàng – Mang tiêu.
Tiểu thừa khí khử Mang tiêu ;
Thảo thay Phát – Thiệt là Điều vị thang.
Hoàng long chính Đại thừa phương
Sâm – Quy – Cánh – Thảo – Táo – Khương gia vào.

Đại hoàng- Phụ tử – Càn cương –
Nhân sâm – Cam thảo là phương Ôn tỳ.
Tứ vật gia vị Xác – Hoàng
Lãn Ông dưỡng huyết tiện nan khuyến dùng.
Trục thuỷ Hắc sửu – Mao căn
Thanh – Trần – Thực – Bặc – MHương – Tân(lang) khí hành.
Lương cách Đại hoàng – Phát tiêu –
Bạc hà – Cam thảo – Liên – Kiều – Cầm – Chi .
Phòng phong thông thánh Tuyên minh
Tiêu – Hoàng – Ma – Bạc – Kiết – Kinh phối gì ?
Cao – Cầm -Hoạt thạch – Liên – Chi –
Bạch truật – Thảo -Thược -Khung – Quy hợp cùng.

Độc hoạt tang ký Tần – Tân –
Quế – Phòng – Tất – Trọng – Bát trân Truật trừ.
Đại Tần (giao) = nhị Tứ khứ Sâm +
BChỉ – Phòng – Khương – Độc – Cao – Cầm – Tế tân.
T.Tục mệnh Quế – Thược – Hạnh – Ma –
Sâm – Cầm – Phòng – Kỹ – Thảo hoà Khung – Khương.
Quyên tý Chích thảo – Hoàng kỳ-
Khương – Phòng – Xích thược – Đương quy – Nghệ – Gừng .
Tam tý Tục – Tất – Tần – Tân –
Thập toàn khử Truật , Độc – Phòng – Trọng sao.
Thập thần Xích thược – Xuyên khung –
Ma- Thăng – CCăn – BChỉ hợp cùng Hương tô.
Ô dược thuận khí Ma – Khung –
CXác – CTàm – KCánh – BChỉ – Càn cương – Thảo – Trần.
Chỉ thấu Cánh – Uyển – Bạch tiền –
Kinh giới – Bách bộ – Thảo – Liên – Trần bì .
Khiên chính tán hoá phong đàm
Bạch phụ – Toàn yết – Cương tàm tán chung.
Thống tả(yếu phương) tả can bổ tỳ
Bạch truật – Bạch thược – Trần bì – Phòng phong.
Thoát thư Tứ diệu dũng an
Huyền sâm – Quy – Thảo phối nàng Kim ngân.
Thập tam thái bảo Độc quy –
Kinh giới – Ngải diệp – Thảo – Kỳ – Thược – Khung-
Chỉ xác – Hậu phát sao dùng
Khương hoạt – Xuyên bối thêm Gừng – Thố ty .
(Hoặc dùng Kinh giới – Khung – Quy
Mỗi thứ 5 chỉ thua gì phương trên .)
Sinh hoá thang dụng Quy – Khung –
Đào nhân – Cam thảo phối cùng Bào khương./.

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *